Floppy disk là một đĩa mềm có kích thước 3.5 inch vuông với dung lượng khoản 1.44M, thời ấy Đĩa mềm Floppy disk là một công cụ hữu ích đối với việc lưu trữ dữ liệu bởi USB thời đó hầu như khan hiếm.
Năm 1971, IBM giới thiệu “đĩa bộ nhớ” đầu tiên hay ‘đĩa mềm’, như nó được biết đến ngày hôm nay. Các đĩa mềm đầu tiên là một 8-inch đĩa nhựa dẻo bọc bằng oxit sắt từ. Dữ liệu máy tính đã được ghi vào và đọc từ bề mặt đĩa của.
Ảnh: Đĩa Mềm
Là một thiết bị dùng để đọc ghi đĩa mềm. Ứng với kích thước của mỗi loại đĩa mềm ta sẽ có một loại ổ đĩa mềm khác nhau. Do ngày nay, người ta chỉ sản xuất loại đĩa mềm kích thước 3½" và hỗ trợ dung lượng cao 1.44MB, khi ta tham khảo bảng giá linh kiện máy tính ở bất cứ đâu ta chỉ thấy mục: FDD 1.44MB hiệu Sony hoặc Mitsumi. Đó chính là loại FDD 3½" high density.
Để sử dụng được dĩa mềm thì máy vi tính phải có ổ đọc dĩa mềm, thường gọi là gọi là ổ dĩa A.
Cho dĩa mềm vào khe ổ dĩa theo hướng mặt có dán nhãn lên trên và nắp đậy phần ghi/đọc dĩa vào trước.
Dùng tay đẩy dĩa mềm vào trong cho tới khi dĩa được đẩy xuống dưới là được.
Khi lấy dĩa ra thì nhấn vào nút nhỏ nằm phía trước ổ dĩa, dĩa mềm sẽ được đây ra một ít sau đó dùng tay kéo hẵn ra ngoài.
Nếu muốn lưu dữ liệu vào dĩa mềm thì phải chú ý mở khóa chống ghi/xóa.
Phân loại theo các loại đĩa mềm:
Ổ đĩa mềm dùng cho các loại đĩa mềm 8"
Ổ đĩa mềm dùng cho các loại đĩa mềm 5,25"
Ổ đĩa mềm dùng cho các loại đĩa mềm 3,5".
Sơ đồ dây kết nối/điều khiển
Bảng dưới đây giải thích các thứ tự dây dẫn điều khiển từ ổ đĩa mềm 3,5" của gắn trong thông dụng đến bo mạch chủ.
Thứ tự chân |
Dạng tín hiệu | Thứ tự chân |
Dạng tín hiệu |
---|---|---|---|
1 | Ground | 2 | DD/HD Density Select |
3 | Key | 4 | Dự trữ (không dùng) |
5 | Key | 6 | ED Density Select Chỉ dùng cho 2,88 MB |
7 | Ground | 8 | Index |
9 | Ground | 10 | Motor-On 0 (A:) |
11 | Ground | 12 | Drive Select 1 (B:) |
13 | Ground | 14 | Drive Select 0 (A:) |
15 | Ground | 16 | Motor-On 1 (B:) |
17 | Ground | 18 | Direction (stepper motor) |
19 | Ground | 20 | Step Pulse |
21 | Ground | 22 | Write Data |
23 | Ground | 24 | Write Enable |
25 | Ground | 26 | Track 0 |
27 | Ground | 28 | Write Protect |
29 | Ground | 30 | Read Data |
31 | Ground | 32 | Head Select |
33 | Ground | 34 | Disk Change |
Chú thích: Ground = GND hoặc mức điện áp 0V, nối đất. |